Wednesday, 18 January 2023

Privacy policy for Quiz app

 

Privacy Policy


EU/UK Legal Bases for Processing

What are legal bases for processing a user’s personal information?

When it is necessary to process a user's personal information you must have a reason, known as a legal basis. Legal bases can vary under different privacy laws.

    Under the EU and UK's GDPR, you need a valid reason to use personal information — this is called a "lawful basis." There are six lawful bases for processing under the GDPR: Consent, Performance of a Contract, Legitimate Interests, Legal Obligation, Vital Interests, or Public Tasks.

      In addition to needing lawful basis, you must also notify your users about why you use their personal information (Article 13).

        On the following pages, you will be asked to select the reasons why you process personal information in the context of these legal bases.

          Will my privacy policy list legal bases under the GDPR?

          By default, your privacy policy will list five of the most common legal bases that apply to most companies: 1) Consent (2) Performance of a Contract (3) Legitimate Interests (4) Legal Obligation (5) Vital Interests. We will not list the sixth legal basis, "Public Tasks," as it will not apply to the majority of Termly customers. Please reach out to Termly customer service if you would like to add it to your privacy policy.

          Thursday, 4 March 2021

          Conditional formatting trong Excel là gì?

          Conditional formatting trong Excel là gì?

          Conditional formatting trong Excel là một tính năng trong nhiều ứng dụng bảng tính cho phép bạn áp dụng định dạng cụ thể cho các ô đáp ứng các tiêu chí nhất định. Nó thường được sử dụng để đổi màu ô trong Excel theo điều kiện, nhấn mạnh hoặc phân biệt giữa dữ liệu và thông tin được lưu trữ trong bảng tính. 

          công cụ Conditional formatting

          - Conditional formatting trong Excel cho phép người dùng có thể thực hiện việc gây chú ý cho các điểm dữ liệu thông tin quan trọng và đặc biệt có thể chuyển đổi trang tính của bạn từ nơi lưu trữ dữ liệu thành một hệ thống lanh lẹ tin cậy, làm nổi bật các thông tin chính và giúp bạn đạt được khối lượng công việc.

          - Nhìn chung, áp dụng định dạng có điều kiện là một cách dễ dàng để giữ cho bạn và các thành viên trong nhóm cập nhật dữ liệu của bạn - kêu gọi sự chú ý trực quan đến các ngày và thời hạn quan trọng, nhiệm vụ và bài tập,...do vậy mà việc sử dụng đúng định dạng sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn bằng cách giảm thời gian sử dụng dữ liệu thủ công và giúp xác định xu hướng dễ dàng hơn.

          Cách sử dụng Conditional formatting trong Excel

          Conditional formatting được sử dụng phổ biến với quy tắc nổi bật áp dụng định dạng màu cho các ô đáp ứng các tiêu chí cụ thể đã xác định. Chúng là loại quy tắc định dạng có điều kiện cơ bản nhất và cung cấp nhiều hàm tô màu trong Excel theo điều kiện.

          Tô màu có điều kiện trong excel

          Mở một bảng tính trong Excel hoặc nếu chưa có hãy lập một bảng tính mới, ví dụ dưới đây là cho ở bảng và tìm các tháng có doanh số bán < 100, 100 - 300 và > 300.

          Hướng dẫn sử dụng conditional formatting 1

          Ví dụ tô màu có điều kiện trong Excel. Hình 1 

          1. Tìm giá trị các ô < 100

          Thực hiện các thao tác từ bước chọn vùng các giá trị của dữ liệu và làm theo các bước như trong hình bên dưới:

          Hướng dẫn sử dụng conditional formatting 2

          Ví dụ tô màu có điều kiện trong excel. Hình 2

          Trong phần Format cells that are LESS THAN của ô cửa sổ Less Than nhập giá trị 100 và cùng dòng là với nơi chọn màu --> OK.

          Hướng dẫn sử dụng conditional formatting 3

          Ví dụ tô màu có điều kiện trong Excel. Hình 3

          Khi OK cho ra được kết quả như trong hình, các giá trị < 100 được bôi đậm màu đỏ:

          Hướng dẫn sử dụng conditional formatting trong 4

          Ví dụ tô màu có điều kiện trong Excel. Hình 4

          2. Tô màu các ô có giá trị 100 - 300

          Áp dụng Conditional formatting trong Excel, bạn thực hiện các thao tác như các bước đầu của phần 1 cho các giá trị < 100, nhưng ở thao tác thứ 5 chọn Between:

          Hướng dẫn sử dụng conditional formatting 5

          Ví dụ tô màu có điều kiện trong Excel. Hình 5

          Nhập các giá trị trong phần cửa sổ Between, chọn từ vùng giá trị 100 đến 300 và chọn màu đánh dấu khác với nhóm thứ nhất như hình bên dưới đây:

          Hướng dẫn sử dụng conditional formatting 6

          Ví dụ tô màu có điều kiện trong excel. Hình 6


          OK và kết quả cho ra được như trong bảng:

          Hướng dẫn sử dụng conditional formatting 7

          Ví dụ tô màu có điều kiện trong Excel. Hình 7

          3. Tìm các giá trị > 300

          Cũng thực hiện các thao tác như trong các bước của tô màu cho các giá trị thuộc 2 vùng trên, ở mục này chọn Greater Than:

          Hướng dẫn sử dụng conditional formatting 8

          Ví dụ tô màu có điều kiện trong Excel. Hình 8

          Nhập giá trị là 300, và lựa chọn màu không trùng lặp với 2 vùng trên cho cửa sổ mới mở ra:

          Hướng dẫn sử dụng conditional formatting 9

          Ví dụ tô màu có điều kiện trong Excel. Hình 9

          Chọn ok và cho ra kết quả ở bảng dữ liệu:

          Hướng dẫn sử dụng conditional formatting 10

          Ví dụ tô màu có điều kiện trong Excel. Hình 10

          Hơn hết, nếu bạn đọc quan tâm cần tìm hiểu kỹ hơn công cụ tin học văn phòng Excel và muốn làm chủ Excel cùng đăng ký ngay khóa học  "MICROSOFT EXCEL 2013 NÂNG CAO" của giảng viên Nguyễn Quang Vinh trên UNICA để được học nhiều và sâu sắc hơn cho việc sử dụng Conditional formatting. 

           Giới thiệu

          Định dạng có điều kiện (Conditional Formatting) là một công cụ mạnh mẽ và có thể thay đổi “diện mạo” của một ô dựa trên giá trị của nó, giúp người xem xác định dữ liệu quan trọng nhanh chóng. Bạn có thể thêm màu sắc, icon, thanh dữ liệu và thang màu vào ô bằng cách tạo quy tắc định dạng có điều kiện.

          Đánh dấu các giá trị trùng lặp bằng màu đỏ

          Định dạng có điều kiện có thể được sử dụng để làm nổi bật các giá trị trùng lặp, giúp dễ dàng xác định và sửa lỗi trong dữ liệu.

          Đánh dấu các giá trị trùng lặp bằng màu đỏ

          Các bước thực hiện:

          Bước 1. Chọn các ô để định dạng. Trong ví dụ này là các ô từ A2: A9.

          Bước 2. Chuyển đến Home > Conditional Formatting.

          Bước 3.Click vào Highlight Cells Rules > Duplicate Values.

          Chọn Duplicate Values

          Bước 4. Click OK. Bạn cũng có thể chọn các màu ô khác từ danh sách thả xuống bên cạnh danh sách mặc định.

          Chọn màu cho giá trị trùng lặp

          Sử dụng Data Bars để tạo Progress Bars (thanh tiến trình)

          Data Bars có thể được sử dụng để thể hiện dữ liệu bằng đồ thị bên trong một ô. Thanh dài nhất thể hiện giá trị cao nhất và thanh ngắn nhất cho thấy giá trị nhỏ nhất. Data Bars này giúp người dùng phát hiện số lượng lớn và nhỏ dễ dàng trong bảng tính.

          Trong ví dụ này, bạn sẽ xem nhanh tiến trình của các dự án.

          Tiến trình dự án

          Các bước thực hiện:

          Bước 1. Chọn các ô để định dạng. Trong ví dụ này là B2: B6.

          Bước 2. Đi tới Home > Conditional Formatting.

          Bước 3. Click vào Data Bars > Blue Data Bar.

          Chọn Data Bars

          Bước 4. Bạn cũng có thể chọn các thanh màu khác nếu muốn.

          Xem thêm: Cách tạo Progress bar bằng định dạng có điều kiện trong Excel 2013, 2010 và 2007

          Sử dụng các quy tắc Top/Bottom Rules để làm nổi bật 3 sản phẩm hàng đầu

          Một cách tuyệt vời khác để sử dụng định dạng có điều kiện là chọn tùy chọn Top/Bottom Rules. Bạn có thể dễ dàng đánh dấu 3 mục hàng đầu trong danh sách. Để xác định ba sản phẩm hàng đầu tạo ra doanh số bán hàng nhiều nhất trong cửa hàng, bạn có thể tạo một quy tắc hàng đầu trong định dạng có điều kiện.

          Đánh dấu ba sản phẩm hàng đầu

          Các bước thực hiện:

          Bước 1. Chọn các ô để định dạng. Trong ví dụ này là B2: B8.

          Bước 2. Vào Home > Conditional Formatting.

          Bước 3. Click vào Top/Bottom Rules > Top 10 Items…

          Chọn Top/Bottom Rules

          Bước 4. Mặc định là 10 mục nhưng bạn có thể nhập số 3 hoặc sử dụng nút thêm hoặc bớt.

          Thay đổi số lượng

          Bước 5. Bạn cũng có thể chọn các màu ô khác từ danh sách thả xuống bên cạnh danh sách mặc định.

          Sử dụng Color Scales để tạo ra một bản đồ nhiệt

          Bản đồ nhiệt là gì?

          Bản đồ nhiệt là bảng mà dữ liệu trong bảng tính được hiển thị bằng màu sắc. Bạn có thể hiển thị giá trị trong ô hoặc không nếu muốn. Ẩn giá trị bằng cách sử dụng định dạng ô.

          Bản đồ nhiệt

          Các bước thực hiện:

          Bước 1. Chọn các ô để định dạng. Trong ví dụ này là B2: D10.

          Bước 2. Vào Home > Conditional Formatting.

          Bước 3. Click vào Color Scales > More Rules…

          Chọn Color Scales

          Bước 4. Mặc định là 2-Color Scale nhưng bạn có thể chọn 3-Color Scale từ danh sách sổ xuống.

          Chọn 3-color Scale

          Bước 5. Đối với ví dụ này, màu xanh nhạt, màu xanh và màu xanh đậm được chọn. Khi chọn màu cho bản đồ nhiệt, bạn nên chọn tông màu khác nhau cho cùng một màu. Bởi vì nếu chọn nhiều màu khác nhau sẽ làm người xem nhầm lẫn, khó xác định ô nào có giá trị thấp nhất hoặc cao nhất. Tuy nhiên, khi chọn tông màu khác nhau cho cùng một màu, người xem có thể nhanh chóng nhận ra giá trị cao nhất và thấp nhất.

          Ngoài ra, nếu muốn ẩn các giá trị trong bảng và chỉ hiển thị màu trong bản đồ nhiệt, bạn có thể click chuột phải vào bảng tính, click vào Format cells > Custom > Enter “;;;” trong kiểu hộp và click vào OK. Giá trị vẫn ở trong bảng nhưng được ẩn.

          Ẩn giá trị trong biểu đồ nhiệt

          Bản đồ nhiệt sau khi ẩn giá trị:

          Bản đồ nhiệt sau khi ẩn giá trị

          Sử dụng Icon Sets để xác định dữ liệu bị thiếu trong Timesheet

          Nhiều ý kiến cho rằng, định dạng có điều kiện chỉ có thể được sử dụng để định dạng ô dựa trên giá trị của nó. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng công thức để nhận giá trị dựa trên các ô trong cùng một hàng và sau đó sử dụng định dạng có điều kiện để nhận kết quả mong muốn.

          Hãy xem ví dụ này để hiểu rõ hơn. Trong ví dụ này, chúng ta sẽ thực hiện công thức trong ô E4 để tính số ô đã được điền dữ liệu từ A5 đến D5. Vì tất cả các dữ liệu cần thiết đã được lấp đầy trong hàng 5, nên công thức hiển thị kết quả 4 ô đã được điền giá trị. Tuy nhiên trong hàng 7, chỉ có 1 ô có dữ liệu và 3 ô trống. Do đó, hàng này cần được làm nổi bật bằng cách sử dụng Icon Sets để xác định hàng cần điều chỉnh.

          Bảng tính ô giá trị còn thiếu

          Các bước thực hiện:

          Bước 1. Chọn các ô để định dạng. Trong ví dụ này là E5: E9.

          Bước 2. Chuyển đến Home > Conditional Formatting.

          Bước 3. Click vào Icon Sets > More Rules…

          Chọn Icon Sets

          Bước 4. Tùy chọn mặc định ở đây là 3 đèn giao thông, sau đó chọn 3 biểu tượng (hình tròn) từ danh sách thả xuống.

          Bước 5. Đánh dấu vào ô “Show Icon only”.

          Bước 6. Click vào biểu tượng cuối cùng và thay đổi “Red Cross Symbol” thành “No Cell Icon”.

          Bước 7. Click vào biểu tượng thứ 2, thay đổi “Yellow Exclamation Symbol” thành “Red Cross Symbol”, thay đổi giá trị thành 1 và thay đổi Type từ “Percent” thành “Number”.

          Bước 8. Đối với biểu tượng đầu tiên là “Green Check Symbol”, thay đổi giá trị thành 4 và thay đổi Type từ “Percent” thành “Number”.

          Chỉnh sửa quy tắc định dạng

          Sau khi hoàn thành các bước trên, nếu có dữ liệu chưa hoàn thành trong bất kỳ ô nào trong cột A-D của cùng một hàng, sẽ có một dấu gạch chéo trong cột E. Điều này sẽ cho phép người dùng nhanh chóng xác định dữ liệu chưa hoàn chỉnh và sửa chữa nó. Khi tất cả bốn ô từ cột A-D được nhập vào cùng hàng, dấu check màu xanh lá cây sẽ xuất hiện. Điều này sẽ cho phép người dùng biết rằng tất cả dữ liệu đã được nhập và không thiếu dữ liệu.

          Icon ở cột E cho thấy dữ liệu bị thiếu và đủ

          Xóa quy tắc

          Xác định các ô có chứa định dạng có điều kiện

          Trước khi xóa mọi định dạng có điều kiện, bạn cần xác định ô chứa định dạng có điều kiện. Để làm điều này, chọn tất cả các ô trên bảng tính sử dụng Ctrl + A, click vào Special > Conditional formats > OK.

          Chọn Special

          Chọn Conditional formats

          Thao tác này sẽ cho bạn thấy các ô được đánh dấu từ E5 đến E9 chứa định dạng có điều kiện.

          Hiển thị các ô chứa định dạng có điều kiện

          Xóa ô chứa định dạng có điều kiện

          Các bước thực hiện:

          Bước 1. Vào Home > Conditional Formatting.

          Bước 2. Click vào Clear Rules > Clear Rules from Selected Cells.

          Chọn Clear Rules from Selected Cells

          Xóa nhiều quy tắc trong cùng một trang tính

          Ngoài ra, cũng có một cách khác để xóa định dạng có điều kiện. Phương thức này sẽ hiển thị tất cả các ô sử dụng định dạng có điều kiện trên cùng một trang tính và cho phép bạn xóa nhiều quy tắc một cách dễ dàng.

          Các bước thực hiện:

          Bước 1. Vào Home > Conditional Formatting.

          Bước 2. Click vào Manage Rules.

          Chọn Manage Rules

          Bước 3. Thay đổi quy tắc Show formatting từ Current Selection thành This Worksheet. Điều này sẽ hiển thị tất cả các quy tắc trong bảng tính này.

          Bước 4. Click vào quy tắc bạn muốn xóa → click vào Delete Rule → OK.

          Chọn Delete Rule

          Bước 5. Lặp lại Bước 4 đối với các quy tắc mà bạn muốn xóa.

          Chúc các bạn thực hiện thành công!

          Privacy policy for Quiz app

            Privacy Policy SAVE PUBLISH... EU/UK Legal Bases for Processing What are legal bases for processing a user’s personal information? When it...