1. Hàm LEFT
Công dụng: Dùng để trích xuất phần bên trái của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự.
Công thức: = LEFT(text [,num_chars]).
– text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự.
– num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên trái chuỗi text, mặc định là 1.
– num_chars phải là số nguyên dương.
– Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi text.
Ví dụ: =LEFT(“M001L2T”, 4) → M001.
2. Hàm RIGHT
Công thức: =RIGHT(text [,num_chars]).
– text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự.
– num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên phải của chuỗi text, mặc định là 1.
– num_chars phải là số nguyên dương.
– Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi text.
Ví dụ: =RIGHT(“M001L2T”, 3) → L2T.
3. Hàm MID
Công dụng: Dùng để trích xuất một chuỗi con (substring) từ một chuỗi.
Công thức: =MID(text, start_num, num_chars]).
– text: chuỗi văn bản cần trích xuất.
– start_num: vị trí bắt đầu trích ra chuỗi con, tính từ bên trái sang.
– num_chars: số ký tự của chuỗi con cần trích ra.
– num_chars phải là số nguyên dương.
– start_num phải là số nguyên dương.
– Nếu start_num lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là chuỗi rỗng.
Ví dụ: =MID(“M001L2T”, 5, 2) → L2.
Ứng dụng: Trích xuất chuỗi ký tự từ mã nhân viên để đưa ra thông tin về Giới tính, Chức vụ,…
No comments:
Post a Comment