Wednesday, 16 December 2020

Hàm: Left, Right, Mid;

 1. Hàm LEFT

Công dụng: Dùng để trích xuất phần bên trái của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự.
Công thức: = LEFT(text [,num_chars]).
– text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự.
– num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên trái chuỗi text, mặc định là 1.

– num_chars phải là số nguyên dương.
– Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi text.
Ví dụ: =LEFT(“M001L2T”, 4) → M001.

2. Hàm RIGHT

Công thức: =RIGHT(text [,num_chars]).
– text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự.
– num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên phải của chuỗi text, mặc định là 1.

– num_chars phải là số nguyên dương.
– Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi text.
Ví dụ: =RIGHT(“M001L2T”, 3) → L2T.

3. Hàm MID

Công dụng: Dùng để trích xuất một chuỗi con (substring) từ một chuỗi.

Công thức: =MID(text, start_num, num_chars]).
– text: chuỗi văn bản cần trích xuất.
– start_num: vị trí bắt đầu trích ra chuỗi con, tính từ bên trái sang.
– num_chars: số ký tự của chuỗi con cần trích ra.

– num_chars phải là số nguyên dương.
– start_num phải là số nguyên dương.
– Nếu start_num lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là chuỗi rỗng.
Ví dụ: =MID(“M001L2T”, 5, 2) → L2.

Ứng dụng: Trích xuất chuỗi ký tự từ mã nhân viên để đưa ra thông tin về Giới tính, Chức vụ,…

No comments:

Post a Comment

Privacy policy for Quiz app

  Privacy Policy SAVE PUBLISH... EU/UK Legal Bases for Processing What are legal bases for processing a user’s personal information? When it...